Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật liệu lọc tại Huế. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Vật liệu lọc tại Huế. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 4 tháng 11, 2019

Tìm hiểu thêm về một số vật liệu xử lý nước

Tìm hiểu thêm về một số vật liệu xử lý nước 

Cát thạch anh , than hoạt tính ,cát mangan, hạt nhựa trao đổi ion ... là các vật tư quen thuộc được sử dụng trong xử lý nước thải, lọc nước giếng khoan, lọc nước uống.

Sau đây công ty chúng tôi sẽ trình bày một số thông tin của từng loại cụ thể để quý khách hàng ddaxx và đang sử dụng sản phẩm có thể tiếp cận dễ dàng hơn.

1. Cát thạch anh là gì? Khái quát và cấu tạo của nó.

- Cát thạch anh là loại cát có thành phần chình là Si và một số nguyên tố hóa học khác như: NaCl, CO2, H2O, CaCO3… cát thạch anh dùng trong xử lý nước thải, nước tinh khiết, lọc nước giếng khoan…
- Đây là 1 trong những sản phẩm lọc nước giá thành rẻ đang rất được ưa chuộng hiện nay.
- Cát thạch anh có nhiều kích thước: 0.1-0.4mm, 0.4-0.8mm, 0.8-1.2mm, 1.0–2.0mm, 2.0-4.0mm
Tỷ trọng: 1400kg/m3
Ưu điểm của cát thạch anh:
+ Cát thạch anh có tác dụng rất tốt trong việc giữ các dạng kết tủa bông có độ nhớt cao khó tách và khó lọc.
+ Cát thạch anh có kích thước hạt nhỏ, có bề mặt riêng lớn nên hiệu quả lọc cao.
+ Cấu tạo các phân tử của loại cát này rất bền bỉ nên khi cho nước đi qua, nước sẽ không bị nhiễm hoặc dính các loại phân tử có hại đã được lọc qua loại cát này.
+ Trong quá trình lọc, trên bên mặt cát này sẽ xuất hiện các lỗ, trên các lỗ này có Fe(OH)3, khi nước đi qua nó sẽ giúp hấp thụ ASEN, tránh và hạn chế nguồn nước bị nhiễm ASEN
+ Cát thạch anh xử lý nước có thể sử dụng lại nhiều lần, khi bị bẩn và lắng cặn có thể dùng nước rửa sạch và tái sử dụng nhiều lần mà không làm bẩn nước và ảnh hưởng tới sức khỏe.
+ Đây là vật liệu sẵn có trong tự nhiên nên chi phí khai thác và sản xuất rẻ có thể đáp ứng được trong thời gian ngắn.


Ứng dụng
Cát thạch anh được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống như:
+ Cát thạch anh lọc nước được sử dụng trong xử lý nước cấp, nước tinh khiết, nước sinh hoạt cho hộ gia đình và công nghiệp
+ Xử lý nước thải sinh hoạt; công nghiệp; đô thị;…
+ Làm phụ gia xây dựng, làm cát bắn tàu loại hạt yêu cầu kích thước lớn
+ Làm vật liệu xây dựng như trang trí bồn hoa, cây cảnh, lát tường

Trong hệ thống lọc nước giếng khoan cơ bản thì cát thạch anh muốn phát huy sức mạnh tối đa, nó cần được sử dụng cùng với một số loại vật liệu lọc khác như: than hoạt tính, cát man gan,…

2. Than hoạt tính

- Than Hoạt Tính có diện tích bề mặt ngoài rất lớn nên được ứng dụng như một chất lý tưởng để lọc hút nhiều loại hóa chất, khử màu, mùi, các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các hợp chất hữu cơ.
- Kích thước hạt: 2- 5mm
- Qui cách đóng gói: 25kg/bao
- Sản phẩm sản xuất tại Việt Nam từ nguyên liệu than gáo dừa theo phương pháp hoạt hóa ở nhiệt độ 900-1.0000C

Ứng dụng
• Lọc nước : Giếng khoan, giếng khơi, nước máy sinh hoạt, xử lý nước thải…
• Khử màu, mùi, các kim loại nặng, thuốc trừ sâu, các hợp chất hữu cơ.
• Khử các chất bẩn : được tính bằng gram chất bẩn hoặc gram COD được giữ lại trong 1kg Than hoạt tính.
• Làm sạch vết của các kim loại nặng hòa tan trong nước.
• Làm sạch triệt để chất hữu cơ hòa tan, khử mùi và vị, đặc biệt nước thải công nghiệp chứa các phân tử hữu cơ độc hại hoặc các phân tử có độ bền vững bề mặt cao ngăn cản các quá trình xử lý sinh học
• Nước đi qua than hoạt tính phần lớn là các phân tử hữu cơ hòa tan được lưu giữ lại trên bề mặt. Ngoài ra trong quá trình lọc than hoạt tính chứa và nuôi dưỡng các loại vi khuẩn có khả năng phân hủy các chất hữu cơ dính bám để tạo ra bề mặt tự do, cho phép giữ lại các phân tử hữu cơ mới.

3. Hạt nhựa trao đổi ion



Hạt nhựa trao đổi ion là gì?
- Hạt nhựa trao đổi ion hay còn được gọi là hạt nhựa làm mềm nước là loại hạt không hoà tan và có chứa các ion có thể dễ dàng trao đổi với các ion khác trong dung dịch phản ứng với nó. Sự trao đổi này không làm biến đổi tính chất vật lý của vật liệu trao đổi ion.
- Hạt nhựa trao đổi ion có khả năng trao đổi những ion cụ thể của nó với các ion khác hiện diện trong dung dịch chảy qua cột phản ứng. Vật liệu trao đổi ion tổng hợp được sử dụng phổ biến là nhựa polystyrene với nhóm sulphonate có khả năng trao đổi ion dương và nhóm amine trao đổi ion âm. Các loại nhựa tổng hợp được sử dụng chủ yếu để tinh sạch nước, ngoài ra còn nhiều ứng dụng khác bao gồm việc phân tách các yếu tố hóa chất lẫn trong dung dịch (nước).


Hạt nhựa trao đổi ion có kết cấu như thế nào?
- Hạt nhựa trao đổi ion có kết cấu, nhóm, hình thái ion, công nghệ chế tạo khác nhau với các màu sắc khác nhau như màu vàng, các nhóm màu nâu, trắng, đen, xám… Có thể đáp ứng được các yêu cầu sử dụng khác nhau.
- Hạt nhựa dùng trong xử lý nước thông thường có bề ngoài như các loại:
+ Hạt nhựa styrene dạng gel, màu vàng trong suốt;
+ Hạt nhựa macroprous không trong suốt (hoặc hơi trong);
+ Nhựa macroprous cation styrene màu vàng nhạt hoặc nâu xám nhạt,
+ Hạt nhựa macroprous anion styrene có màu trắng;
+ Nhựa acrylic màu trắng hoặc trắng sữa.
- Khi hạt nhựa trao đổi ion bị bẩn, màu sắc của nó bị thay đổi, mức độ thay đổi tỷ lệ thuận với độ bẩn của hạt nhựa và trường hợp này thường khó chuyển ngược được. Vì thế, trong quá trình sử dụng, phải chú ý đến sự thay đổi màu sắc của hạt, để xác định độ bẩn của nó.


Ứng dụng của các hạt nhựa trao đổi ion
- Mục đích của việc dùng hạt nhựa trao đổi ion trong hệ thống lọc nước uống là nhằm làm mềm nước hoặc loại bỏ các chất khoáng không cần thiết trong nước.
- Nước được làm mềm bằng cách sử dụng một loại nhựa có chứa ion Na+ liên kết với một cation (ion âm) khác, cation đó có khả năng liên kết với Ca2+ và Mg2+ mạnh hơn Na+. Khi cho nhựa vào cột trao đổi ion và cho nước cần xử lý chảy qua cột, cation có trong nhựa sẽ liên kết với các ion Ca2+ và Mg2+ và giữ chúng lại trong cột, đồng thời sẽ giải phóng Na+ vào nước, cách này giúp loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước uống, giúp nước “mềm” hơn.
- Nếu nước xử lý yêu cầu phải loại bỏ hoàn toàn lượng khoáng có trong nước thì tiếp tục xử lý bằng cách cho nước chảy qua cột trao đổi ion với nhựa chứa H+ (sẽ loại bỏ được cation) và sau đó qua cột có nhựa chứa ion OH-(loại bỏ các anion). H+ và OH sau đó sẽ kết hợp với nhau tạo thành nước (H2O).

Nếu quý khách đang có nhu cầu sử dụng vật liệu để xử lý nước giếng khoan hay lọc nước hãy gọi ngay đến hotline: 0931 775 112 (Tuyền) chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho quý khách.

CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV KT CAO NAM PHÁT

Địa chỉ: Số 46, Đường 22, Bình Chiểu, Thủ Đức, TP HCM
VPĐD Bình Dương: Số 93, Đường DT 743C, Đông Tân, Dĩ An, Bình Dương.
VPĐD Huế: Km 26, QL 1A, Đông Lâm, Phong An, Phong Điền, Thừa Thiên Huế
Lĩnh Vực hoạt động:
- Cung cấp máy lọc nước tinh khiết RO: RO gia đình, RO bán công nghiệp, RO công nghiệp
- Cung cấp máy lọc nước nóng nguội lạnh: 2 vòi, 3 vòi, 4 vòi, 6 vòi
- Sửa chữa, cung cấp thiết bị lọc nước
- Xử lý nước thải: y tế, sinh hoạt, công nghiệp
- Xử lý nước sinh hoạt: Xử lý nước giếng khoan- Nước uống tinh khiết: chai 350ml, chai 500ml, bình 19-20 lít

Thứ Sáu, 19 tháng 7, 2019

Những tác hại các chất có nồng độ cao trong nước

6 Tác hại thường gặp của những chất có nồng độ cao quá mức trong nước

1. MÙI VỊ
- Nước giếng ngầm: mùi trứng thối là do có khí H2S, kết quả của quá trình phân hủy của các chất hữu cơ trong lòng đất và hòa tan vào mạch nước ngầm; mùi tanh do có sự xuất hiện của sắt và mangan.
- Nước mặt (sông, suối, ao hồ): mùi tanh của tảo là do sự xuất hiện của các loại tảo và các loại vi sinh vật. Trong trường hợp này nước thường có màu xanh.
- Nước máy (nước thủy cục): mùi hóa chất khử trùng (Clo) còn dư lại trong nguồn nước.
Mùi vị khác lạ sẽ gây cảm giác khó chịu khi dùng nước. Tùy theo loại mùi vị mà có cách (keyword{xử lý nước})xử lý nước cho phù hợp như dùng hóa chất diệt tảo trong ao hồ, keo tụ lắng lọc, hấp phụ bằng than hoạt tính...

2. MÀU
- Màu vàng của hợp chất sắt và mangan.
- Màu xanh của tảo, hợp chất hữu cơ.
Nước có độ màu cao thường gây khó chịu về mặt cảm quan. Với các quy trình xử lý như sục khí Ozone, clo hóa sơ bộ, keo tụ, lắng lọc có thể làm giảm độ màu của nước. Cần lưu ý khi nguồn nước có màu do hợp chất hữu cơ, việc sử dụng clo có thể tạo ra chất mới là Trihalomethane có khả năng gây ung thư.

3. PH
Nguồn nước có pH > 7 thường chứa nhiều Ion nhóm carbonate và bicarbonate (do chảy qua nhiều tầng đất đá). Nguồn nước có pH thấp có thể gây hư men răng.
Hiện nay, chưa có bằng chứng cụ thể nào liên quan giữa độ PH và sức khỏe của người sử dụng. Theo tiêu chuẩn, pH của nước sử dụng cho sinh hoạt là 6.0 - 8.5 và nước uống pH 6.5 - 8.5. Tuy nhiên các loại nước ngọt có gas có pH từ 2.0 - 4.0. Các loại thực phẩm thường có pH 2.9 - 3.3.
Giá trị pH của nước có liên quan đến tính ăn mòn thiết bị, đường ống dẫn nước và dụng cụ chứa nước. Đặc biệt trong môi trường pH thấp, khả năng khử trùng của clo sẽ mạnh hơn. Tuy nhiên khi pH > 8.5, nếu trong nước có hợp chất hữu cơ thì việc khử trùng bằng Clo dể tạo thành hợp chất Trihalomethane gây ung thư.

4. ĐỘ ĐỤC
Độ đục là đại lượng đo hàm lượng chất lơ lửng trong nước, thường do sự hiện diện của chất keo, sét, tảo và vi sinh vật.
Nước đục gây khó chịu về mặt cảm quan, ngoài ra còn có khả năng nhiễm vi sinh. Tiêu chuẩn nước sạch quy định độ đục nhỏ hơn 5NTU, nhưng giới hạn tối đa của nước uống chỉ là 2NTU. Các quy trình xử lý như keo tụ, lắng, lọc góp phần làm giảm độ đục của nước.

5. ĐỘ KIỀM
Độ kiềm của nước là do các Ion bicarbonate, carbonate và hydroxide tạo nên. Trong thành phần hóa học của nước, độ kiềm có liên quan đến các chỉ tiêu khác như pH, độ cứng và tổng hàm lượng khoáng. Việc xác định độ kiềm của nước giúp cho việc định lượng hóa chất trong quá trình keo tụ, làm mềm nước cũng như xử lý chống ăn mòn. Hiện nay chưa có bằng chứng liên quan giữa độ kiềm và sức khỏe của người sử dụng. Thông thường nước dùng cho ăn uống có độ kiềm thấp hơn 100mg/l.

6. ĐỘ CỨNG
Độ cứng là đại lượng do tổng các cation đa hóa trị có trong nước, nhiều nhất là Ion canxi và magie. Nước mặt thường không có độ cứng cao như nước ngầm. Hiện nay tùy theo độ cứng của nước người ta chia thành các loại sau:
- Độ cứng = 0 - 50mg/l => nước mềm.
- Độ cứng = 50 - 150mg/l => nước hơi cứng.
- Độ cứng = 150 - 300mg/l => nước cứng.
- Độ cứng > 300mg/l => nước rất cứng.

VẬT LIỆU XỬ LÝ NƯỚC CÔNG TY CAO NAM PHÁT 



Hãy liên lạc ngay với Cao Nam Phát để được tư vấn miễn phí

Hotline: 0931.775.112

CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV KT CAO NAM PHÁT


Địa chỉ: Số 46, Đường 22, Bình Chiểu, Thủ Đức, TP HCM
VPĐD Bình Dương: Số 93, Đường DT 743C, Đông Tân, Dĩ An, Bình Dương.
VPĐD Huế: Km 26, QL 1A, Đông Lâm, Phong An, Phong Điền, Thừa Thiên Huế
Lĩnh Vực hoạt động:
- Cung cấp máy lọc nước tinh khiết RO: RO gia đình, RO bán công nghiệp, RO công nghiệp
Cung cấp máy lọc nước nóng nguội: 2 vòi, 3 vòi, 4 vòi, 6 vòi
Sửa chữa, cung cấp thiết bị lọc
- Xử lí nước thải: y tế, sinh hoạt, công nghiệp
Xử lí nước sinh hoạt: Xử lý nước giếng khoan- Nước uống tinh khiết: chai 350ml, chai 500ml, bình 19-20 lít

Thứ Sáu, 12 tháng 7, 2019

Cách khắc phục sự cố của máy lọc nước mà bạn nên biết


Máy lọc nước RO là sản phẩm rất phổ biến hiện nay nhằm tạo ra nguồn nước tinh khiết trong sinh hoạt và ăn uống để bảo vệ sức khỏe người dân. Tuy nhiên, theo thời gian, máy có thể xảy ra một số sự cố thông thường, Cao Nam Phát đã tổng hợp một số lỗi thường gặp ở Máy lọc nước RO gia đình, nguyên nhân và cách khắc phục, chúng ta cùng tham khảo nhé!

Hệ thống bị rò rỉ nước

* Nguyên nhân: Khi lắp đặt vặn lỏng các đai ốc nhựa, mất gioăng tại vị trí các cốc lọc, do bị động vật cắn đứt dây dẫn nước. Cần rút điện, khóa van nước cấp cho máy. Lau sạch nước bị rò rỉ và quan sát kỹ xem vị trí nào bị dò nước để khắc phục.


Hệ thống có tiếng ồn khi hoạt động.



* Nguyên nhân 1: Không lắp màng RO. Trong trường hợp này máy sẽ rung và kêu kèm theo nước thải ra rất nhiều. tháo và kiểm tra cốc màng xem đã lắp màng RO chưa.

* Nguyên nhân 2: Van cơ bị rung và va vào các chi tiết khác gây ra tiếng ồn khi lắp máy vào nguồn nước cấp có áp lực kém. Trường hợp này nên đổi sang lắp van cơ theo giải pháp cải tiến sẽ hết tiếng ồn.

* Nguyên nhân 3: Van nước thải réo do khi lắp đặt bị e khí. Bạn nên tháo cút trước van hạn chế nước thải để xả khí.

* Nguyên nhân 4: Máy bơm bị sát cốt cần thay vòng bi hoặc thay bơm

Hệ thống không chạy và không có nước trong bình chứa.


* Nguyên nhân 1: Bể nước cấp hết nước, vô tình khóa van nước cấp. Cần kiểm tra bể nước cấp, van khóa nước cấp.

* Nguyên nhân 2: Lỏng ổ hoặc đứt dây điện. Cần kiểm tra phích cắm, ổ cắm điện

* Nguyên nhân 3: Van áp thấp hỏng. Cần đấu tắt van áp thấp, nếu đấu tắt mà máy chạy chứng tỏ van áp thấp hỏng.

*Nguyên nhân 4: Van áp cao hỏng. Đấu tắt van áp cao, nếu máy chạy chứng tỏ van áp cao hỏng.

* Nguyên nhân 5: Biến áp cháy máy bơm hỏng. Cần đấu điện từ biến áp vào thẳng bơm nếu máy vẫn không chạy ta kiểm tra biến áp và máy bơm bằng cách dùng đồng hồ đo điện hoặc chi tiết dự phòng để thay thử.

Không có nước tinh khiết khi mở vòi sử dụng.

* Nguyên nhân 1: Van bình áp khóa. Cần mở van khóa bình áp.

* Nguyên nhân 2: Không có nước cấp. Do bể hết nước máy sẽ không chạy dẫn đến không có nước sạch.

* Nguyên nhân 3: Máy bị e khí: do quá trình lắp đặt hoặc thay các lõi lọc thô không xả khí, sửa chữa đường ống nước cấp cho máy, lắp nước cấp vào máy giặt rồi mới vào máy lọc RO. Trường hợp này cần khóa van bình áp chứa nước, mở vòi sử dụng để quan sát nước sạch và đường nước thải. Nếu máy bị e khí thì nước sạch và nước thải sẽ có bọt khí.Trường hợp này ta chỉ cần tháo cút trước cốc chứa màng RO để xả khí.

* Nguyên nhân 4: Tắc lõi lọc thô số 1(2)(3) hoặc cả 3 lõi ta cần kiểm tra từng lõi một xem tắc ở đâu ta khắc phục lõi đó chứ không thay một lúc cả 3 lõi. Ví dụ: Để kiểm tra lõi số 1 có bị tắc không ta chỉ cần tháo lõi ra khỏi cốc và cho máy chạy mà không có lõi số 1. Nếu máy chạy mà nước tinh khiết ra thành dòng nhỏ và đều chứng tỏ lõi số 1 tắc. Ta kiểm tra tương tự với lõi số 2, số 3.

* Nguyên nhân 5: Bơm yếu. Cần kiểm tra áp lực trước màng RO. Áp lực tại vị trí này tốt nhất là trên 60PSI. Nếu không có đồng hồ đo ta có thể quan sát khoảng nước vọt ra khỏi ống dẫn (nghiêng 45° so với phương ngang) khoảng 30 cm và khi dùng tay bịt ống lại thì có cảm giác rất khó có thể giữ tay được do áp lực nước đẩy ra thì chứng tỏ áp lực tương đối tốt. Nếu áp lực nước ở đây yếu cần thay thử bơm mới. Chú ý là trước khi thay bơm cần phải xả e khí thật kỹ để tránh nhầm lẫn.

* Nguyên nhân 6: Tắc màng lọc RO. Biểu hiện là nước thải ra nhiều mà không có nước tinh khiết. Cần kiểm tra áp lực nước trước màng RO. Nếu áp lực tốt thì khả năng tắc màng rất cao. Cần Thay màng RO mới. Chú ý là trước khi thay màng cần tháo kiểm tra xem màng có bị cứng, nhớt hoặc có bị xô các lá màng không? Lắp lại để thử và kiểm tra lần nữa.

Nước tinh khiết có mùi lạ, vị chua, bị nóng

* Nước tinh khiết có mùi lạ:
+ Kiểm tra cốc uống nước xem trước đó có đựng nước hoặc chất gì khác mà vệ sinh chưa sạch không?
+ Kiểm tra xem có lắp nhầm đường nước thải ra vòi không?
+ Kiểm tra nước tinh khiết ngay sau màng RO xem có mùi không, kiểm tra TDS. Nếu có mùi lạ và TDS cao( > 40) cần tháo kiểm tra 2 gioăng nhỏ đầu màng xem có bị lệch không? Hoặc màng RO thủng.
+ Nếu nước ngay sau màng bình thường cần kiểm tra lõi số 5 đã hết hạn sử dụng( để máy lâu không dùng liên tục) và kiểm tra các lõi 6,7 nếu có.

Nước tinh khiết có cặn lắng màu trắng

* Nguyên nhân: Nguồn nước cấp có độ cứng cao ( nhiều vôi). Cần kiểm tra xem nước cấp có nhiều nước cứng không (quan sát nồi ấp đun nước, phích chứa nước xem có nhiều cặn vôi bám vào không), nếu nhiều nước cứng quá, một phần nhỏ vẫn có thể qua màng nên có cặn. Cần phải xử lý nước cứng nếu không sẽ gây tắc màng RO, nước cứng ít có thể dùng lõi cation thay cho lõi lọc số 2 (Một tháng ngâm nước muối đặc một lần để vệ sinh) hoặc kết hợp thêm bộ tự động rửa màng RO để loại bỏ nước cứng . Nếu quá nhiều nước cứng phải dùng hệ thống đặc biệt mới xứ lý hết nước cứng được.

Bình áp chứa nước đầy nhưng mở vòi lấy nước không có nước chảy ra.


* Nguyên nhân 1: Lõi hậu xử lý bị tắc. Cần tháo cút trước các lõi hậu xử lý để kiểm tra xem có nước không, nếu có nước chứng tỏ lõi đó bị tắc.

* Nguyên nhân 2: Khí trong bình áp không đủ. Trường hợp này cần dùng đồng hồ đo khí bình áp xem có đủ 5 PSI không? Nếu không đủ ta bơm thêm khí. Nếu vẫn không được thì phải thay bình áp.

Bình áp chứa nước đầy nhưng mở vòi lấy nước không có nước chảy ra.
* Nguyên nhân 1: Lõi hậu xử lý bị tắc. Cần tháo cút trước các lõi hậu xử lý để kiểm tra xem có nước không, nếu có nước chứng tỏ lõi đó bị tắc.

* Nguyên nhân 2: Khí trong bình áp không đủ. Trường hợp này cần dùng đồng hồ đo khí bình áp xem có đủ 5 PSI không? Nếu không đủ ta bơm thêm khí. Nếu vẫn không được thì phải thay bình áp.

Máy chạy mãi không ngắt

* Nguyên nhân 1: Áp lực và lưu lượng nước cấp yếu. Kiểm tra áp lực nước cấp, nếu áp lực < 2psi (3m nước) phải nâng bể chứa nước cấp.
* Nguyên nhân 2: Máy bị e khí. Xả e khí cho máy như hướng dẫn đã nêu ở trên.
* Nguyên nhân 3: Tắc lõi lọc thô 1,2,3. Kiểm tra lần lượt từng lõi xem có bị tắc không.
* Nguyên nhân 4: Bơm yếu. Kiểm tra áp lực trước màng RO như đã hướng dẫn ở trên.
* Nguyên nhân 5: Tắc màng lọc RO. Cần tháo kiểm tra xem màng có bị cứng, nhớt hoặc có bị xô các lá màng không? Lắp lại để thử và kiểm tra lần nữa. Nếu vẫn tắc thì cần thayy màng lọc RO.
* Nguyên nhân 6: Khí trong bình áp không đủ. Dùng đồng hồ đo khí trong bình áp xem có đủ 5psi không?
* Nguyên nhân 7: Van một chiều lỗi. Nước đã lọc chảy ngược lại màng RO nên máy không thể ngắt được.
* Nguyên nhân 8: Van áp cao được điều chỉnh quá cao. Cần giảm van áp cao xuống 1-2 vòng.

==> Khi có bất cứ vấn cứ vấn đề về máy lọc nước, Quý khách hàng có thể liên hệ Hotline: 0931.775.112, đội ngũ kĩ thuật chuyên nghiệp của Cao Nam Phát sẽ có những tư vấn cụ thể và kịp thời xử lý.

CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV KT CAO NAM PHÁT

Địa chỉ: Số 46, Đường 22, Bình Chiểu, Thủ Đức, TP HCM
VPĐD Bình Dương: Số 93, Đường DT 743C, Đông Tân, Dĩ An, Bình Dương.
VPĐD Huế: Km 26, QL 1A, Đông Lâm, Phong An, Phong Điền, Thừa Thiên Huế
Lĩnh Vực hoạt động:
- Cung cấp máy lọc nước tinh khiết RO: RO gia đình, RO bán công nghiệp, RO công nghiệp
- Cung cấp máy lọc nước nóng nguội: 2 vòi, 3 vòi, 4 vòi, 6 vòi
- Sửa chữa, cung cấp thiết bị lọc
- Xử lí nước thải: y tế, sinh hoạt, công nghiệp
- Xử lí nước sinh hoạt: Xử lý nước giếng khoan
- Nước uống tinh khiết: chai 350ml, chai 500ml, bình 19-20 lít

Thứ Sáu, 7 tháng 6, 2019

VẬT LIỆU LỌC NƯỚC GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN VỀ MÔI TRƯỜNG

Nước dùng trong sinh hoạt, ăn uống, chăn nuôi, sản xuất…chủ yếu được khai thác từ nguồn nước ngầm (nước giếng khoan) và nước bề mặt (ao, hồ, sông suối…). Hiện tại, ngoài các thành phố lớn có nước máy để sử dụng còn lại đa phần ở các khu vực chưa có điều kiện người dân tự khoan giếng , đào giếng để có nguồn nước sinh hoạt hàng ngày. Vì vậy, các loại vật liệu lọc, hóa chất đang là lựa chọn hàng đầu của các phương pháp xử lý nước.



Vật liệu lọc nước giếng khoan sử dụng cho các hộ gia đình và lọc nước công nghiệp bạn có thể sử dụng các vật liệu bao gồm: Cát thạch anh, sỏi, than hoạt tính, Mn. Giữa các lớp vật liệu lọc bạn cần dùng tấm lưới có mặt thoáng cho nước chảy qua nhưng cũng đủ nhỏ để các lớp vật liệu không bị lẫn vào nhau.



Công dụng chính của các lớp vật liệu như sau: Vật liệu lọc nước giếng khoan giúp loại bỏ hoàn toàn các tạp chất có trong nguồn nước như Fe,Mn,As..., loại bỏ các tạp chất gây màu và gây mùi cho nước, giúp nguồn nước trong hơn và sạch hơn .Vật liệu lọc nước giếng khoan không chỉ xử lý được những tạp chất mà nó còn có khả năng loại bỏ các độc tố gây hại mà còn có khả năng xử lý những chất hữu cơ tồn dư trong nước mà cát lọc thông thường không có khả năng xử lý


1. Đặc điểm của nước giếng khoan

- Độ đục thấp .
- Thành phần khoáng hóa ổn định .
- Thiếu oxi hòa tan .
- Nguồn nước ngầm còn phụ thuộc vào thành phần khoáng hóa mà mạch nước ngầm thấm qua.
Tham khảo chi tiết vật liệu lọc nước giếng khoan tại đây.
 
2. Mục đích của quá trình lọc nước
- Cung cấp số lượng nước cần thiết để thỏa mãn các nhu cầu về ăn uống, sinh hoạt, sản xuất và công nghiệp của các đối tác sử dụng nước .
- Cung cấp nguồn nước tốt nhất mà không chứa các chất gây đục ,gây màu, mùi,vị của nước .
- Cung cấp nước có đủ thành phần khoáng chất cần thiết cho việc bảo vệ sức khỏe cho người tiêu dùng .
- Để thỏa mãn được những yêu cầu trên thì nước sau khi xử lý phải đạt được những chỉ tiêu chất lượng thỏa mãn " tiêu chuẩn vệ sinh an toàn đối với chất lượng nước cấp cho ăn uống
và sinh hoạt " QCVN 01:2009/BYT.

3. Một số ứng dụng vật liệu lọc nước giếng khoan 


 
(a) Vật liệu lọc
- Dùng để loại bỏ các tạp chất gây màu , mùi cho nước .
- Dùng trong thiết bị lọc hoặc bể lọc thủ công .
- Dùng để xử lý các kim loại nặng như Fe,Mn,As ...

(b) Quá trình lọc:
- Lọc là quá trình không chỉ giữ lại các hạt cặn lơ lửng trong nước có kích thước lớn mà nó còn giữ lại các hạt keo sắt , keo hữu cơ gây ra độ đục độ màu có kích thước bé hơn nhiều lần kích thước các lỗ rỗng nhưng có khả năng dính kết và hấp thụ lên bề mặt lớp vật liệu lọc.
+ Nguyên tố ảnh hưởng tới quá trình lọc :
- Kích thước hạt lọc và sự phân bố các cỡ hạt trong lớp vật liệu lọc .
- Kích thước hình dạng và khả năng dính kết của cặn bẩn lơ lửng trong nước xử lý .
- Tốc độ lọc , chiều cao của lớp vật liệu lọc, thành phần của lớp vật liệu lọc của một chu kỳ lọc .
-Vật liệu lọc là yếu tố quyết định của quá trình lọc do đó phải hết sức chú ý chon lớp vật liệu lọc cho phù hợp .

+ Hiệu quả của quá trình lọc :
- Phụ thuộc vào cỡ hạt của lớp vật li
ệu lọc nước giếng khoan ,đường kính của hạt và lớp vật liệu lọc
- Phụ thuộc vào độ đồng nhất về kích thước của các hạt lọc .
- Chiều cao của lớp vật liệu lọc phải phụ thuộc vào kích thước hạt và vận tốc lọc .

+ Ưu điểm của vật liệu lọc :
- Vật liệu lọc có khả năng loại bỏ hoàn toàn các tạp chất trong nước nguồn .
- Chất lượng nước luôn đảm bảo và ổn định .

+ Nhược điểm của vật liệu lọc :
- Chi phí ban đầu cao nếu sử dụng các vật liệu lọc đạt chất lượng

HÃY GỌI NGAY HOTLINE: 0931 775 112 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN !!!!!!

CÔNG TY CỔ PHẦN TM DV KT CAO NAM PHÁT

Địa chỉ: Số 46, Đường 22, Bình Chiểu, Thủ Đức, TP HCM
VPĐD Bình Dương: Số 93, Đường DT 743C, Đông Tân, Dĩ An, Bình Dương.
VPĐD Huế: Km 26, QL 1A, Đông Lâm, Phong An, Phong Điền, Thừa Thiên Huế
Lĩnh Vực hoạt động:
- Cung cấp máy lọc nước tinh khiết RO: RO gia đình, RO bán công nghiệp, RO công nghiệp
- Cung cấp máy lọc nước nóng nguội: 2 vòi, 3 vòi, 4 vòi, 6 vòi
- Sửa chữa, cung cấp thiết bị lọc
- Xử lí nước thải: y tế, sinh hoạt, công nghiệp
- Xử lí nước sinh hoạt: Xử lý nước giếng khoan- Nước uống tinh khiết: chai 350ml, chai 500ml, bình 19-20 lít